Gordiodrilus elegans Beddard, 1892
Gordiodrilus elegans Beddard, 1892:
Ann. Nat. Hist., 10: p. 84.
Typ: Bảo tàng Anh.
Nơi thu typ: Đất ở vườn Kew, từ Lagos, Nigeria.
Synonym: Gordiodrilus travancorensis Michaelsen, 1910; Gordiodrilus paski Stephenson, 1928; Gordiodrilus unicus Stephenson, 1931; Gordiodrilus peguanus Gates, 1942.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Không có lỗ lưng. Có 4 đôi tơ trên mỗi đốt. Đai từ xiv – xix. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 7/8/9, ở đường tơ b. Không có dạ dày. Ruột bắt đầu từ xii. Có 2 đôi tuyến tiền liệt ở xvii và xviii.
Phân bố:
- Việt Nam: loài này phân bố phổ biến khắp nơi từ Bắc đến Nam.
- Thế giới: Phân bố phổ biến ở Myanmar, Ấn Độ, Đông và Tây Châu Phi, Hy Lạp, Sudan, Madagasca, Zanzibar, đảo Bonaco,...
Nhận xét: là loài ngoại lai, chúng có vùng phân bố gốc ở vùng nhiệt đới Châu Phi (Gates, 1972).